KHỐI 6
Tuần: 22
Tiết: 22
TTMT.TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I/. Vài vét về tranh dân gian.
- Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong nhân dân. Tranh thường để trang trí đón xuân hay thờ cúng nên còn gọi là tranh Tết hay tranh thờ.
- Một số địa phương nổi tiếng với nghề làm tranh như: Hàng Trống, Đông Hồ, Kim Hoàng…
- Đề tài trong tranh dân gian rất gần gũi với đời sống của nhân dân như: Chúc tụng, lịch sử, lao động sản xuất, vui chơi giải trí, châm biếm đả kích.
II/. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
1. Tranh Đông Hồ.
- Được sản xuất tại làng Đông Hồ Tỉnh Bắc Ninh. Tranh được sản xuất hàng loại bằng những ván gỗ khắc và in trên nền giấy Dó quét màu Điệp. Tranh có bao nhiêu màu là có bấy nhiêu bản khắc. Màu sắc được lấy từ thiên nhiên. Tranh Đông Hồ chủ yếu phục vụ cho tầng lớp nhân dân lao động nên đường nét trong tranh rất chắc khỏe, mảng hình to, rõ ràng, màu sắc đơn giản mộc mạc và thường in nét viền đen làm cho tranh thêm đậm đà, sống động.
2. Tranh Hàng Trống.
- Được sản xuất và bày bán tại phố Hàng Trống – Hà Nội. Tranh Hàng Trống chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen, sau đó nghệ nhân trực tiếp tô màu bằng bút lông. Màu sắc lấy từ phẩm nhuộm nguyên chất. Tranh phục vụ chủ yếu cho tầng lớp trung lưu và thị dân nên đường nét trong tranh rất mảnh mai, tinh tế, màu sắc tươi sáng, nhẹ nhàng.
III/. Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
- Tranh dân gian rất chú trọng đến đường nét và màu sắc. Tranh có vẻ đẹp hài hòa, hình tượng có tính khái quát cao, đề tài gần gũi với đời sống của nhân dân nên rất được nhân dân yêu thích và trân trọng.
IV/. Bài tập
- Học sinh học thuộc nội dung bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 127.
V/.Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài TTMT: Giới thiệu một số tranh dân gian VN.
====================
KHỐI 7
Tuần: 22
Tiết: 22
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM
(Tiết 2)
I/. Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh hoàn thành bài vẽ tại nhà.
II/. Nhận xét bài.
HS tự nhận xét bài vẽ theo các tiêu chí đã học.
III/. GV nhận xét bài.
Đúng đề tài.
Rõ nội dung.
Bố cục cân đối.
Màu sắc hài hòa.
Bài vẽ có cảm xúc.
IV/. Bài tập
Học sinh gửi hình bài vẽ đã hoàn thành và phần tự nhận xét cho GV.
V/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài VT: Đề tài An toàn giao thông.
====================
KHỐI 8
Tuần: 22
Tiết: 22
Vẽ theo mẫu
GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI VÀ TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI
(Tiết 2)
I/. Quan sát – nhận xét.
- Tùy thuộc vào vị trí địa lý, giống nòi mà ta thấy người cao, người thấp, người tầm thước. Chiều cao của con người luôn thay đổi theo từng lứa tuổi. Vẻ đẹp của cơ thể người tùy thuộc vào sự cân đối tỷ lệ các bộ phận trên cơ thể.
II/. Tỷ lệ cơ thể người.
- Lấy chiều dài của đầu (từ đỉnh đầu đến cằm) làm đơn vị đo chiều cao cơ thể ta thấy:
+ Trẻ em mới lọt lòng đến 1 tuổi có chiều cao khoảng 3.5 đầu.
+ Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi có chiều cao khoảng 4 đến 5 đầu.
+ Người trưởng thành: Khoảng từ 7 – 7.5 đầu là người cao (Tỷ lệ đẹp). Khoảng 6.5 - 7 đầu là người tầm thước. Khoảng 6 đầu là người thấp.
III/. Bài tập:
- Quan sát và tập ước lượng chiều cao người thân trong gia đình.
- Học sinh sưu tầm dáng người ở nhiều tư thế khác nhau.
IV/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị bài mới: HS đọc trước bài VT: Đề tài ước mơ của em (tiết 1).