TUẦN 22
TIẾT 43 – BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-40oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.
II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm: họ thài lài, họ Ráy...
+ Nhóm chịu hạn: họ xương rồng, thuốc bỏng, thông, phi lao...
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm: lớp lưỡng cư,
+ Nhóm ưa khô: lớp bò sát
BÀI TẬP VÀ VẬN DỤNG
Phần I: Trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1: Theo em, đối với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
-
Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
-
Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
-
Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
-
Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Câu 2: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
-
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 3: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
-
Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
-
Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu 4: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
-
Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
-
Lá và thân cây tiêu giảm.
-
Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
-
Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 5: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?
-
Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.
-
Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
-
Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
-
Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Trong chương trình Sinh học 6, em đã được học quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?
Câu 2: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Câu 3: Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn.
Câu 4: Hãy kể tên 10 động vật thuộc nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô.
TIẾT 44 – BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể.
- Trong một nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn.
+ Cạnh tranh : ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
II. Quan hệ khác loài
Quan hệ
|
Đặc điểm
|
Hỗ trợ
|
Cộng sinh
|
Sự hợp tác cùng loài có lợi giữa các loài sinh vật
VD: Tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu
|
Hội sinh
|
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên
kia không có lợi và cũng không có hại.
VD: Địa y bám trên cành cây
|
Đối địch
|
Cạnh tranh
|
Các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển
của nhau.
VD: Lúa và cỏ dại, dê và bò...
|
Kí sinh, nửa kí sinh
|
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh
dưỡng, máu...từ sinh vật đó.
VD: Rận, bét, kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trên ruột người
|
Sinh vật ăn sinh vật khác
|
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực
vật, thực vật bắt sâu bọ...
VD: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng....
|
BÀI TẬP VỀ NHÀ VÀ VẬN DỤNG
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?
-
Hội sinh
-
Cộng sinh
-
Ký sinh
-
Cạnh tranh
Câu 2: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ?
-
Hội sinh
-
Cộng sinh
-
Ký sinh
-
Cạnh tranh
Câu 3: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
-
Hội sinh
-
Cộng sinh
-
Ký sinh
-
Cạnh tranh
Câu 4: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
-
Hội sinh
-
Cộng sinh
-
Ký sinh
-
Cạnh tranh
Câu 5: Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ (viết chữ H vào ô vuông đầu câu), quan hệ nào là đối địch (viết chữ Đ vào ô vuông đầu câu)?
|
Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.
|
|
Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
|
|
Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
|
|
Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.
|
|
Địa y sống bám trên cành cây.
|
|
Cây nắp ấm bắt côn trùng.
|
|
Giun đũa sống trong ruột người.
|
|
Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.
|
|
Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cành đồng.
|
|
Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
|
Phần II: Tự luận
Câu 1: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?
Câu 2: Các sinh vật khác loài có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối địch. Quan hệ nào là có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các loài sinh vật? Quan hệ nào là có hại cho một bên hoặc cả hai bên?
Câu 3: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?