Tuần 24
Tiết 93 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Tiết 94 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. ( tiếp )
Tiết 95,96 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Cách làm
Tuần: 24
Tiết: 93
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Câu chủ động và câu bị động
1. Tìm hiểu bài:
- Mọi người yêu mến em.
Người thực hiện hành động hướng đến người khác => Câu chủ động.
- Em được mọi người yêu mến.
Người được hành động của người khác hướng đến => Câu bị động.
2. Ghi nhớ: SGK/57.
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1.Tìm hiểu bài
*Nhận xét: chọn câu b:
+ Nhấn mạnh đối tượng.
+ Tạo liên kết.
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr58)
II- Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài tập: (Sgk/tr58)
B. VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn (5 ->7 câu) trong đó có sử dụng câu chủ động và câu bị động.
- Xác định câu chủ động và câu bị động trong ví dụ sau?
- Tôi đang học bài. Mẹ gọi đi nấu cơm. Khi đó cơm đã được tôi nấu rồi.
Tuần: 24
Tiết: 94 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU
BỊ ĐỘNG (tiếp)
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
1. Tìm hiểu bài
a) Ví dụ 1:
- Về nội dung: Cùng miêu tả một sự việc là cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
đã hạ xuống.
-> Là hai câu bị động
- Về hình thức: Câu (a) dùng từ được, câu (b) không dùng.
- Câu: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá
vàng”. -> Câu chủ động.
-> Cánh màm điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được người ta hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
b) Ví dụ 2:
- Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi.
- Tay em bị đau.
-> Không phải là câu bị động
*Lưu ý: Không phải trường hợp nào cũng biến đổi được câu chủ động thành câu bị
động.
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr64).
II. Luyện tập:
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành bị động
Bài 2:
Bài 3: Viết đoạn văn.
B. VẬN DỤNG
- Viết đoạn văn (5 ->7 câu) trong đó có sử dụng câu chủ động và câu bị động.
* LƯU Ý: Các em làm bài tập vào tập giúp thầy (cô) và chụp hình bài đã làm
cho thầy (cô) sửa.
Tuần: 24
Tiết: 95
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Mục đích và phương pháp giải thích.
1. Mục đích
*Ví dụ
Văn bản: Lòng khiêm tốn
SGK / 70
- Vấn đề gỉai thích: Lòng khiêm tốn
- Cách gỉai thích: đưa ra những biểu hiện trong đ/sống hàng ngày
_ dùng lý lẽ
a. Mở bài
Nêu vấn đề cần giải thích (câu đầu)
b. Thân bài :
- Tác giả nhấn mạnh vai trò, giá trị của lòng khiêm tốn và con người khiêm tốn
- Nêu khái niệm, định nghĩa lòng khiêm tốn
- Biểu hiện của khiêm tốn, người khiêm tốn
- Nguyên nhân của lòng khiêm tốn
c. Kết bài :
Khẳng định những gì đã giải thích và nhấn mạnh ý nghĩa toàn diện của con người
khiêm tốn.
2. Phương pháp giải thích
- S/dụng biện pháp đối lập.
- Nêu định nghĩa
- So sánh đối chiếu
…………..
*Ghi nhớ: (Sgk/tr71)
II. Luyện tập:
Văn bản: Lòng nhân đạo
?Vấn đề được giải thích trong vb là gì?
?Trong vb tác giả đã giải thích bằng cách nào?
?Ở phần cuối của vb, tác giả dẫn lời của Thánh Găng -đi nhằm mục đích gì?
B. VẬN DỤNG
?Xác định đoạn văn giải thích trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
?Viết đoạn văn giải thích thế nào là giản dị?
* LƯU Ý: Các em làm bài tập vào tập giúp thầy (cô) và chụp hình bài đã làm cho
thầy (cô) sửa.
Tuần: 24
Tiết: 96
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích.
1. Ví dụ:
Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ:“Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy
giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
*Tìm hiểu đề:
- Xác định kiểu bài
- Xác định vấn đề cần giải thích
* Tìm ý:
Tìm hiểu ý nghĩa vấn đề bằng cách đặt câu hỏi, liên hệ.
b. Lập dàn bài
c. Viết bài
Dùng lí lẽ, dẫn chứng để triển khai dàn ý thành các đoạn văn.
c. Đọc lại và sửa chữa
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr86)
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
B. VẬN DỤNG
? Em hãy viết một đoạn kết bài cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một
ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.