CÁC EM CHÉP BÀI VÀO TẬP BÀI HỌC GIÚP CÔ, BÀI TẬP CÁC EM LÀM VÀO TẬP BÀI TẬP. LÀM XONG CÁC EM CHỤP TRÊN ZALO VÀ GỬI THẦY (CÔ).
Tuần 23
|
Tiết 89
|
Đức tính giản dị của Bác Hồ.
|
Tiết 90
|
Ý nghĩa của văn chương.
|
Tiết 91
|
Luyện tập lập luận chứng minh.
|
Tiết 92
|
Luyện tập lập luận chứng minh.
|
Tuần:23
Tiết: 89
|
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Phạm Văn Đồng
|
I. Tìm hiểu chú thích
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng (1906- 2000), Quê ở tỉnh Quảng Ngãi.
- Là nhà cách mạng nổi tiếng và là nhà văn lớn
|
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích từ bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”
- Thể loại: Nghị luận chứng minh
- Phương thức biểu đạt: nghị luận
- Vấn đề chứng minh: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
|
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác.
- Cuộc đời cách mạng
- Cuộc sống thường ngày giản dị
-> Thống nhất: Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người.
=> Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống cao đẹp của Bác.
2. Biểu hiện của đức tính giản dị của Bác:
*Giản dị trong đời sống:
- Bữa cơm: Chỉ có vài ba món đơn giản.
- Cái nhà sàn chỉ: Vẻn vẹn vài ba phòng, lộng gió và ánh sáng, hương thơm.
-> Là một con người biết quý trọng kết quả sản xuất của con người, tâm hồn cao đẹp.
*Trong quan hệ với mọi người:
- Viết thư cho một đồng chí.
- Nói chuyện với các cháu Miền Nam.
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân, đặt tên cho người phục vụ.
-> Bác trân trọng, hòa đồng, yêu quý tất cả mọi người. Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế giới ngày nay.
*Giản dị trong lời nói và bài viết.
-> Lời nói giản dị mà sâu sắc, trở thành những chân lí của thời đại, tạo nên một sức mạnh vô địch.
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
? Hãy tìm một số ví dụ để chứng minh sự giản dị trong thơ văn của Bác?
?Qua bài văn, em hiểu thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
Tuần:23
Tiết: 90
|
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
Hoài Thanh
|
I. Tìm hiểu chú thích
1. Tác giả:
- Hoài Thanh (1909 - 1982).
- Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách “Văn chương và hoạt động”.
- Thể loại: Nghị luận văn chương.
- Vấn đề nghị luận: Nguồn gốc và công dụng của văn chương.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương:
- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt.
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
-> Nhân ái, lòng vị tha là nguồn gốc chính của văn chương. Văn chương phản ánh và sáng tạo ra đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn.
=> Quan niệm đúng đắn về văn chương.
2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với c/sống của con người.
- Văn chương làm giàu tình cảm của con người.
- Văn chương làm đẹp cho cuộc sống.
- Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng.
- Văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
3. Công dụng của văn chương
- Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người
- Làm giàu tình cảm con người
=>Văn chương làm đẹp và hay cho những thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.
III. Ghi nhớ: SGK
Tuần: 23
Tiết: 91,92
|
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
|
I. Ôn lại lí thuyết:
- Khái niệm lập luận chứng minh.
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
II. Luyện tập:
Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: Chứng minh.
- Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người Việt Nam.
2. Lập dàn ý:
a) Mở bài:
- Nêu đạo lý biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng thụ.
- Trích dẫn câu tục ngữ
b) Thân bài:
- Nghĩa đen: Ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ đến nơi đầu nguồn.
- Nghĩa bóng: Phải biết nhớ ơn công lao của những người đi trước, những người đã giúp mình đạt được thành quả hôm nay
- Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: Đạo lý này đã có từ xưa và ngày nay vẫn được duy trì:
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên.
+ Các lễ hội truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện truyền thống tốt đẹp đó.
+ Tôn sùng và nhớ ơn những người anh hùng có công lao trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. (Kỉ niệm ngày 27/7; Toàn dân ơn Đảng, ơn Bác; Xây nhà tình nghĩa…)
+ Học trò nhớ ơn thầy cô giáo ( Tổ chức kỉ niệm 20/11, tặng hoa biết ơn…)
c) Kết bài.
- Nhớ ơn là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chúng ta phải duy trì và phát huy truyền thống này.
- Liên hệ bản thân.
3. Viết thành bài văn:
4. Đọc và sửa chữa bài:
*Hướng dẫn bài văn lập luận chứng minh
- Ôn tập kiểu văn lập luận chứng minh (Nắm vững cách làm; Bố cục)
- Cần trình bày các luận điểm rõ ràng, chính xác, đưa ra hệ thống luận cứ sát với luận điểm, chính xác, thuyết phục.
- Tìm hiểu về ý nghĩa của các câu tục ngữ, các truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc được đúc kết trong đó.
* Lưu ý:
HS dựa vào dàn ý làm thành bài văn hoàn chỉnh.