Tuần 22
|
Tiết 85
|
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
|
Tiết 86
|
Thêm trạng ngữ cho câu
|
Tiết 87
|
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn Nghị luận chứng minh.
|
Tiết 88
|
Thêm trạng ngữ cho câu. (tiếp )
|
CÁC EM CHÉP BÀI VÀO TẬP BÀI HỌC GIÚP CÔ, BÀI TẬP CÁC EM LÀM VÀO TẬP BÀI TẬP.
Tuần: 22
Tiết: 85
|
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
(Trần Thai Mai)
Khích HS tự học)
|
I. Đọc- hiểu chú thích:
1. Tác giả
2. Tác phẩm: SGK/3
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Nhận định về phẩm chất của TV.
- Tiếng việt đẹp, TV hay.
2. Biểu hiện giàu đẹp của TV.
a. TV rất đẹp:
- Hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu… tế nhị, uyển chuyển,… đủ khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng.
- TV là 1 thứ tiếng giàu chất nhạc.
- TV như là 1 thứ tiếng đẹp, có cấu tạo đặc biệt.
🡪 Dẫn chứng cụ thể theo lối tăng tiến.
b. Tiếng Việt rất giàu:
- … có hệ thống nguyên âm và phụ âm khả năng phong phú.
- … giàu nhạc điệu.
- … giàu hình tượng ngữ âm.
- … không ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới.
🡪 Dẫn chứng cụ thể, chi tiết.
c. Khẳng định sức sống của TV.
- … TV với khả năng thích ứng với hoàn cảnh LS … 1 chứng cứ khá rõ về sức sống của nó.
III. Ghi nhớ: SGK/37.
Tuần:22
Tiết: 86
|
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
|
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Tìm hiểu bài: (Sgk/r39)
+ “Dưới bóng tre xanh”
→ Bổ sung thông tin về nơi chốn
+ “Đã từ lâu đời”; “đời đời”; “kiếp kiếp”; “từ nghìn đời nay”.
→ Bổ sung thông tin về thời gian
2. Ghi nhớ:
- Về ý nghĩa: Bổ sung nghĩa cho nòng cốt câu
- Về hình thức:
=> Có thể hoán chuyển các trạng ngữ nói trên vào vị trí: đầu, giữa và cuối câu.
II. Luyện tập:
Bài 1: Xác định cụm từ mùa xuân trong các câu đã cho.
Bài 2: Tìm trạng ngữ trong những đoạn trích.
Bài 3: Phân loại trạng ngữ và kể thêm những trạng ngữ mà em biết
Tuần: 22
Tiết: 87
|
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
|
I. Mục đích và phương pháp chứng minh.
1. Chứng minh trong đời sống.
a) Ví dụ:
- Trong đời sống khi bị nghi ngờ, hoài nghi -> Nhu cầu chứng minh
b) Ghi nhớ: Ý 1 (sgk)
2. Chứng minh trong văn bản nghị luận:
a) Ví dụ: (sgk)
*Đọc văn bản: Đừng sợ vấp ngã.
- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.(Nhan đề)
- Câu mang luận điểm:
- Lập luận:
=> Lập luận chứng minh bằng sự thật có độ tin cậy, có sức thuyết phục cao, chứng minh từ xa đến gần, từ bản thân đến người khác.
2. Ghi nhớ: Ý 2,3 (sgk)
II. Luyện tập:
Bài văn Không sợ sai lầm
a) Luận điểm: Không sợ sai lầm.
- Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại...không bao giờ có thể tự lập được.
- Khi tiếp bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm?
- Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình.
b) Luận cứ:
- Bạn sợ sặc nước thì bạn không biết bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ.
- Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì.
- Người khác bảo bạn sai thì chưa chắc bạn đã sai vì tiêu chuẩn đúng sai khác nhau.
- Có người phạm sai lầm thì chán nản. Có người sai lầm tiếp tục sai lầm. Nhưng có những người biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đường khác để tiến lên.
-> Luận cứ hiển nhiên, thuyết phục, không ai chối cãi được.
c) Cách lập luận chứng minh ở bài này khác với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm người viết dùng lí lẽ để chứng minh, còn bài Đừng sợ vấp ngã chủ yếu dùng dẫn chứng để chứng minh.
Tuần: 22
Tiết: 87
|
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
|
I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
1. Ví dụ:
Cho đề bài: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
a) Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Kiểu bài: Chứng minh.
- Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống.
- Phương pháp chứng minh: Có 2 cách lập luận
+ Nêu dẫn chứng xác thực
+ Nêu lí lẽ.
b) Lập dàn bài:
*Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh: Vai trò của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
*Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn:
- Lí lẽ:
+ Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
+ Không có chí thì không làm được gì
- Thực tế:
+ Những người có chí đều thành công.
+ Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua.
*Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm: Mọi người cần tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ việc nhỏ để khi ra đời làm việc lớn.
c) Viết bài: Viết từng đoạn:
*Có thể chọn 1 trong 3 cách mở bài trong sgk.
*Thân bài: Cần sử dụng các từ ngữ chuyển đoạn.
- Viết đoạn phân tích lí lẽ.
- Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu.
*Kết bài: Có thể chọn 1 trong 3 cách kết bài trong (sgk)
d) Đọc và sửa chữa bài.
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr50).
II. Luyện tập
*Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực hiện các bước như sau:
- Về qui trình các bứơc làm bài: 4 bước.
- Về cách lập luận:
+ Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo một trật tự hợp lí.
+ Các luận điểm có thể sắp xếp theo nhiều cách: theo trình tự thời gian (trước-sau), theo trình tự không gian.
*Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp.
*Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự khác nhau:
- Khi chứng minh câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: Hễ có lòng quyết tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được.
- Nhưng chứng minh câu: “Không có việc gì khó…” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quyết tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được.
Tuần: 22
Tiết: 88
|
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP THEO)
|
II.Công dụng của trạng ngữ
1. Tìm hiểu bài:VD.SGK/45
a.- Thường thường, vào khoảng đó → là trạng ngữ chỉ thời gian
- Sáng dậy → chỉ thời gian
- Trên giàn hoa lí → chỉ không gian
- Chỉ độ tám chín giờ sáng → chỉ thời gian
- trên nền trời trong trong→ chỉ không gian
b. - Về mùa đông → trạng ngữ chỉ thời gian
=>Các trạng ngữ trên xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, làm cho câu văn được đầy đủ, chính xác. Đồng thời nối kết các câu các đoạn với nhau tạo nên sự chặt chẽ và mạch lạc.
2. Ghi nhớ:SGK/39
III. Vận dụng làm bài tập nhanh:
-BT nhanh: Trong 2 câu sau câu nào có TN?
Bài 1:
a.Tôi đọc báo hôm nay
b. Hôm nay, tôi đọc báo
Bài 2:
a. Thầy giáo giảng bài hai giờ
b. Hai giờ, thầy giáo giảng bài
*Các em làm thêm các bài tập 1,2 SGK trang 40 và 47