Tuần 23
|
Tiết: 89, 90
|
Buổi học cuối cùng.
|
Tiết: 91
|
Nhân hoá.
|
Tiết: 92
|
Phương pháp tả người.
|
TUẦN 23
TIẾT 89
|
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG.
(Câu chuyện của một em bé vùng An-dát)
An-phông-xơ Đô-đê
|
I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH
1. Tác giả:
- An-phông-xơ Đô- đê (1840-1897) là nhà văn Pháp.
- Là tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Buổi học cuối cùng được viết vào thời điểm hai vùng An – dát và Lo- ren bị cắt cho quân phổ.
- Thể loại: Truyện dài
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
- Bố cục: 3 phần
|
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Nhân vật chú bé Phrăng:
*Tâm trạng chú bé trên đường tới trường.
Lười học, ham chơi, nhút nhát, nhưng trung thực.
*Tâm trạng của Phrăng lúc mới đến trường:
*Tâm trạng:
Lo lắng, hồi hộp, xấu hổ, sợ hãi, hết sức ngạc nhiên.
|
TUẦN 23
TIẾT 90
|
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG.
(Câu chuyện của một em bé vùng An-dát)
An-phông-xơ Đô-đê
|
*Tâm trạng của Phrăng từ khi vào lớp đến cuối tiết học.
Hồi hộp, xúc động, ngạc nhiên, lo lắng, tiếc nuối, ân hận, tự trách mình, hiểu - cảm thông và rất thương thầy.
2. Nhân vật thầy Ha-men.
*Trang phục:
Đẹp, sang trọng.
*Thái độ đối với học sinh:
- Yêu nghề, hết lòng với học sinh.
*Điều tâm niệm tha thiết nhất:
Tình yêu đất nước biểu hiện trọng tình yêu tiếng nói của dân tộc.
*Hình ảnh thầy giáo Ha- men trong những phút giây cuối cùng của buổi học:
🡪 Xúc động, đau đớn, niềm tin vào tương lai tự do, lòng yêu nước nồng nhiệt của thầy Ha men, nhân dân Pháp.
III. GHI NHỚ: (Sgk)
TUẦN 23
TIẾT 91
|
NHÂN HÓA.
|
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu bài
Ví dụ: (Sgk/tr56)
- Gọi hoặc tả cây cối, đồ vật bằng những từ vốn được dùng để gọi tả con người.
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr57)
II. Các kiểu nhân hoá
1. Ví dụ sgk
a. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của conm người để chỉ hoạt động, t/c của vật
c. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
2. Ghi nhớ: sgk/58
II. Luyện tập:
Bài 1/tr58: Xác định và nêu tác dụng của nhân hoá.
- Đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
- Tác dụng: Miêu tả bến cảng sống động, dễ hình dung được cảnh bận rộn, nhộn nhịp.
Bài 2/tr58: So sánh cách diễn đạt
- Ví dụ:
+ Đông vui / Nhiều tàu xe
+ Tàu mẹ, tàu con / Tàu lớn tàu bé
+ Xe anh, xe em / Xe to, xe nhỏ
🡪Cách 1 có sử dụng phép nhân hoá nên sinh động và gợi cảm hơn.
Bài 3/tr58: Chọn cách viết.
- Họ hàng/ trong các loại chổi
- Cô bé/chổi rơm
- Xinh xắn/đẹp nhất
- Chiếc váy/tết bằng rơm nếp vàng….
- Chọn 🡪Cách 1: Văn miêu tả
🡮Cách 2:Văn thuyết minh
|
TUẦN 23
TIẾT 92
|
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
|
I/ Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người.
1.Ví dụ:
- Đoạn 1: Tả người chèo thuyền vượt thác.
- Đoạn 2: Tả một người gian hùng, xảo quyệt.
- Đoạn 3: Tả hai người trong một keo vật
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr61)
II. Luyện tập:
Bài 1: Các chi tiết tiêu biểu khi miêu tả các đối tượng cụ thể:
*Em bé khoảng 4 –5 tuổi: (Tả chân dung)
- Khuôn mặt: má, đôi mắt, miệng tóc…;
- Đặc điểm về hình dáng, quần áo, bàn tay, giọng nói, cử chỉ, tính tình…
*Cụ già: (tả chân dung)
- Da nhăn nheo, mắt, miệng
- Tóc bạc, lưng còng…
- Tiếng nói trầm vang (hay thều thào)…
*Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: (tả người đang hoạt động)
+ Cô giác dạy môn gì?
+ Giọng cô giảng bài ra sao?
+ Khi giảng bài như thế nào? (nét mặt, cử chỉ, giọng nói,…)
+ Cô viết bảng nét chữ,…
Viết thành các đoạn văn vào vở bài soạn.