Tuần 22
Tiết 43
|
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU.
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ.
|
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ:
1. Chất hữu cơ có ở đâu?
- Cơ thể sinh vật.
- Lương thực, thực phẩm, đồ dùng.
- Cơ thể con người.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
* Thí nghiệm: SGK
* Hiện tượng:
Nước vôi trong bị vẩn đục.
Vì: Nến cháy sinh ra khí CO2.
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
* Hợp chất hữu cơ: 2 loại.
- Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố: C và H.
VD: CH4, C2H2, C2H4, C3H8, C2H6, C6H6.....
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài C và H, trong phân tử còn có nguyên tố khác: O, Cl, N, Br......
VD: C2H6O, CH3Br, CH3Cl, CH3COOH....
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ:
* Hoá học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
* Củng cố:
* Hãy chọn câu đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các chất hữu cơ là:
a. KClO3, CH3COONa, C2H6.
b. C6H6, NaHCO3, C2H5Cl.
c. CH3Cl, C2H6O, C3H8.
Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:
a. C2H4, CH4, C2H5Cl.
b. C3H6, C4H10, C2H4.
c. C2H4, CH4 , C3H7Cl.
*Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài cũ, đọc mục em có biết SGK/ 108.
- Xem bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
- Làm bài tập: 1, 3, 4, 5 Sgk- trang 108.
-----HẾT-----
Tuần 22
Tiết 44
|
Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
|
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Ví dụ: Phân tử CH4.
H
|
H - C - H
|
H
2. Mạch cacbon.
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại mạch cacbon:
+ Mạch thẳng.
+ Mạch nhánh.
+ Mạch vòng.
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Ví dụ: Phân tử C2H6O:
+ Rượu etylic:
H H
| |
H - C - C - O - H
| |
H H
+ Đimetyl ete:
H H
| |
H - C - O - C - H
| |
H H
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo.
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kêt giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
- Ví dụ: Etylen: C2H4.
H H
C = C
H H
(Thu gọn: H2C=CH2)
+ Rượu etylic: C2H5OH.
H H
| |
H - C - C - O - H
| |
H H
(Thu gọn: CH3-CH2-OH)
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
* Củng cố:
* Bài tập: Viết CTCT của các chất có công thức phân tử như sau:
C2H5Cl, C3H8, CH4O.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk- trang 112.
* Hướng dẫn bài 5 Sgk.
Gọi CTPT của hợp chất là: CxHy.
4CxHy + (4x + y) O2 = 4xCO2 + 2yH2O.
4mol (4x + y)mol 4xmol 2ymol
0,1mol 0,3mol
Vì KL mol của A là 30g: 3/30=0,1mol
Số mol H2O thu được: 5,4/18=0,3 mol
Theo PTHH ta có: 0,1. 2y = 0,3 . 4 -> y = 6.
Mặt khác: MA = 12x + y = 30.
Thay y = 6 vào ta có x = 2.
Vậy công thức của A là: C2H6.
-----HẾT-----