Tuần 22
Tiết 43
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 2)
II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm:
1.Sự cháy:
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
* Giống nhau: Về bản chất đó là sự oxi hoá
* Khác nhau: Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi.
2. Sự oxi hoá chậm:
Đó là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng.
Sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.
3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy:
a) Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
b) Biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
Bài tập:
Bài số 6: (SGK- 99)
Giải:
Không dùng nước vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước nổi lên trên nên vẫn cháy, có thể làm cho đám cháy lan rộng. Thường chùm vải để cách ngọn lửa với không khí.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Bài tập về nhà: 7 (SGK- 99), bài 23.5 (SBT- 88)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 5.
-----HẾT-----
Tuần 22
Tiết 44
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I/ Kiến thức cần nhớ:
1- Oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
2- Điều chế khí oxi trong phòng TN từ các hợp chất giàu oxi, dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao.
3- Oxit:
- Định nghĩa.
- Tên gọi.
- CTHH.
- Phân loại.
4- Sự oxi hoá:
5- Thành phần của không khí.
6- Phản ứng hóa hợp.
Phản ứng phân huỷ.
II/ Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:
Các phương trình phản ứng:
C + O2 = CO2
4P + 5O2 = 2P2O5
2H2 + O2 = 2H2O
4Al + 3O2= 2Al2O3 .
Bài tập 6/101 SGK:
+ Phản ứng hoá hợp: Vì từ nhiều chất ban đầu tạo thành 1 chất mới.
CaO + CO2 = CaCO3
+ Phản ứng phân huỷ: Vì từ 1 chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới.
2KMnO4=K2MnO4+MnO2+O2
2HgO = 2Hg + O2
Cu(OH)2 = CuO + H2O
Bài tập 8/101 SGK:
PTHH:
2KMnO4=K2MnO4+MnO2+O2
Thể tích ôxi cần thu được là:
100. 20 = 2000 ml = 2 (lít)
Vì hao hụt 10% nên thể tích O2 (thực tế) cần điều chế là:
2000+200*10/100= 2200 ml= 2,2 (l)
Số mol O2 cần điều chế:
nO2 =2,2/22,4 = 0,0982 (mol)
nKMnO4 = 0,1964 (mol)
mKMnO4 = 0,1964.158
=31,0312 (gam)
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các kiến thức cơ bản của chương 4.
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành: điều chế và thu khí oxi, thử tính chất của oxi.
-----HẾT-----
|