Tuần: 23
Tiết: 27
BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.A.NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
- Diện tích lãnh thổ Việt Nam trung bình của thế giới được coi là nước giàu có về tài nguyên khoáng sản, song phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.
2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
- Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
B. CÂU HỎI:
- Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu có về tài nguyên khoáng sản?
- Biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
HỌC SINH LƯU Ý:
- Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu có về tài nguyên khoáng sản?
- Biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
- Học câu hỏi trọng tâm và làm lại bài tập vẽ biểu đồ tròn, cách tính mật độ dân số mà cô đẫ cho ở tuần 19,20,21
Tuần: 23
Tiết: 28
BÀI 27: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
A.NỘI DUNG BÀI HỌC:
Bài tập 1:
- Tỉnh Tây Ninh.
- Cực Bắc: 23023’B Lũng Cú 105020’Đ.
- Cực Nam: 80 30’B đất Mũi 104040’ Đ.
Bài tập 2:
- Vẽ kí hiệu của 10 loại khoáng sản và nơi phân bố”
STT
|
Loại khoáng
sản
|
Kí hiệu.
|
Phân bố mỏ chính.
|
1
|
Than
|
|
Quảng Ninh.
|
2
|
Dầu mỏ.
|
|
Brịa- Vtàu.
|
3
|
Khí đốt.
|
|
Thuận Hải.
|
4
|
Bôxít.
|
|
Cao bằng, Kom Tum.
|
5
|
Sắt.
|
|
Hà Giang
|
6
|
Crôm.
|
|
Nghệ An.
|
7
|
Thiếc.
|
|
Tuyên quang
|
8
|
Titan.
|
|
Huế.
|
9
|
Apatít.
|
|
Lào cai.
|
10
|
Đá quí.
|
|
Nghệ An.
|
B. CÂU HỎI:
- Học câu hỏi trọng tâm và làm lại bài tập vẽ biểu đồ tròn, cách tính mật độ dân số mà cô đẫ cho ở tuần 19,20,21